Phân biệt các loại Inox

Đăng bởi Administrator vào lúc 24/02/2020

Hiện nay các thiết bị sử dụng trong khu bếp nhà hàng trên thị trường được sử dụng rộng rãi và chiếm đa số là các loại Inox 304, 201, 202, 430....
Vậy phân biệt các loại inox bằng cách nào? Loại inox nào thì tốt cho sức khỏe? Cùng chúng tôi tìm hiểu các bài viết sau nhé.

1. Phân biệt chất liệu Inox
2. Độ cứng và khả năng gia công
3. Khả năng chống ăn mòn
4. Phân biệt các loại Inox

Inox (ảnh minh họa)Inox (ảnh minh họa)

1. Phân biệt chất liệu Inox

Bếp công nghiệp Đại Tin Tưởng xin đưa ra một vài lời khuyên gửi tới quý khách hàng khi chọn lựa các sản phẩm từ inox:

Inox430: nhiễm từ, dễ bị tác động của môi trường làm hoen ố

Inox 202: nhiễm từ, dễ bị tác động của môi trường làm hoen ố

Inox 201: không nhiễm từ (99%), bền với thời gian, song tránh tiếp xúc trực tiếp với axit hoặc muối

Inox304: không nhiễm từ, có thể dùng trong mọi môi trường, luôn sáng bóng, đảm bảo an toàn thực phẩm

Trong tình hình giá của Niken tăng liên tục thì những dòng Inox chứa hàm lượng Niken thấp, giá cả thấp và ổn định mang lại sự hấp dẫn thực sự. Và Inox 201 và Inox 304 dần nối lên như là sự lựa chọn phù hợp và tất yếu.

Inox 201 có giá cả thấp và ổn định là do dùng Mangan để thay thế cho Niken. Chính điều này làm cho Inox 201 có nhiều tính chất tương tự Inox 304 và có được bề ngoài giống như Inox 304.

Như đã biết, thì Inox là một loại thép có chứa hơn 11% Chrome, chính vì điều này đã tạo cho Inox một lớp màng tự bảo vệ chống lại sự ăn mòn. Còn Niken được biết đến như là yếu tố chính mang lại sự ổn định cho pha Austenitic và khả năng gia công tuyệt vời cho Inox.

Inox 304 có hàm lượng Niken tối thiểu là 8%. Trong các nguyên tố tạo thành Austenitic thì có nhiều nguyên tố có thể thay thế được Niken để tạo ra khả năng chống ăn mòn. Ví dụ: Chrome (đây là nguyên tố chính tạo nên khả năng chống ăn mòn cho Inox), Mangan (cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic), Nitơ cũng góp phần làm tăng độ cứng, Đồng (Cu) cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic.

Trong Inox 201, người ta sử dụng Mangan như là nguyên tố chính để thay thế Niken theo tỉ lệ 2:1. Chúng ta có thể thấy theo thành phần hóa học như sau:

Inox 201: 4.5% Niken và 7.1% Mangan

Inox 304: 8.1% Niken và 1% Mangan

Với thành phần như thế này đã góp phần làm cho chi phí nguyên liệu thô của Inox 201 xuống rất thấp. Đây là lợi thế đầu tiên của Inox 201.

2. Độ cứng và khả năng gia công

Khối lượng riêng của Inox 201 thấp hơn nhưng độ bền của Inox 201 cao hơn 10% so với inox 304

Do cùng khả năng dãn dài so với Inox 304 nên Inox thể hiện được tính chất tương tự như inox 304 trong quá trình uốn, tạo hình và dát mòng nhưng trong chừng mực nào đó thì inox 304 vẫn dễ dát mỏng hơn và khi dát mỏng thì tiết kiệm năng lượng hơn Inox 201 (điều này là do sự ảnh hưởng của nguyên tố Mangan làm inox 201 cứng hơn so với inox 304)

3. Khả năng chống ăn mòn

Khi so sánh thành phần hóa học (TPHH) của inox 201inox 304 thì ta thấy hàm lượng Chrome của inox 201 thấp hơn inox 304 khoảng 2%. Chính vì điều này mà inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn inox 304.

Khả năng chống rỗ bề mặt được quyết định chủ yếu bởi hai nguyên tố Chrome và Lưu Huỳnh (S). Chrom giúp làm tăng khả năng chống ăn mòn, trong khi đó thì Lưu Huỳnh lại làm giảm khả năng chống ăn mòn. Trong TPHH thì 2 Inox này có cùng thành phần Lưu Huỳnh (S) vì vậy khả năng chống rỗ bề mặt của inox 201 là thấp hơn so với inox 304.

Mài nhẵn giúp các sản phẩm từ Inox an toàn hơn với người sử dụng (ảnh minh họa)Mài nhẵn giúp các sản phẩm từ Inox an toàn hơn với người sử dụng (ảnh minh họa)

4. Phân biệt các loại inox

Bếp công nghiệp Đại Tin Tưởng sẽ xếp hạng theo thứ tự tăng dần về chất lượng và giá cả.

Inox SUS 430

Đặc tính nổi bật nhất của Inox SUS 430 là tính nhiễm từ nên cách phân biệt đơn giản nhất là dùng nam châm để kiểm tra nếu bị hút đích thực là Inox SUS 430.

Đây là loại inox có chất lượng thấp nhất trong các loại inox được sử dụng trong dân dụng. Độ bền và khả năng chống mài mòn oxy hóa thấp do đó tuổi thọ của các sản phẩm làm từ Inox SUS 430 thường không cao. Giá thành chỉ bằng 3/4 nếu so với Inox SUS 201, bằng 1/2 nếu so với SUS 304.

  • Inox SUS 201

Là vật liệu được sử dụng phổ biến nhất trong sản xuất các thiết bị bếp công nghiệp. Chúng ta có thể bắt gặp trong các sản phẩm bàn, ghế inox, thau, chậu inox, ấm inox, bếp hầm, bếp xào inox...

Inox SUS 201 được phát minh ra sau inox SUS 430 và inox SUS 304. Độ bền, khả năng chống mài mòn và giá cả nằm ở khoảng giữa inox SUS 430 và inox SUS 304. Tốt hơn 430 nhưng loại đứng sau 304. Trong quá trình sử dụng quý khách phải chú ý đến việc bảo quản vệ sinh bề mặt sản phẩm, nếu không được bảo quản tốt vật liệu có thể xuất hiện những vết han rỉ nhỏ li ti trên bề mặt.

Cách nhận biết: Dùng dung dịch thuốc thử inox (được bán khá phổ biến trên thị trường) nhỏ vào vật liệu và chờ khoảng 20 giây. Ngay sau đó bề mặt vật liệu có dấu hiệu đổi màu sang màu đỏ gạch.

  • Inox SUS 304

Là loại inox nắm giữ về mình nhiều cái "nhất": Tốt nhất, bền nhất, dẻo nhất, khả năng chống oxi hóa cao nhất, và đặc biệt là đắt nhất, không bảo giờ bị han rỉ. 

Inox SUS 304 được sử dụng khá phổ biến trong các thiết bị y tế vì những đặc tính cao cấp của nó. Trong các các thiết bị bếp công nghiệp thì chúng ta có thể bắt gặp inox SUS 304 trong các sản phẩm: bàn, chậu inox, giá kệ inox, bếp inox, xoong nồi inox...đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Cách nhận biệt: Khi nhỏ thuốc thử vào bề mặt sản phẩm thì vật liệu vẫn giữ nguyên độ sáng bóng, không bị đổi màu. 

Chú ý: Bề mặt bóng, xước, hay nhám… của inox không thể hiện đó là loại inox nào. Bề mặt của inox được đánh số theo cách đánh của mặt inox. Tùy theo mỹ quan của từng người hay mục đích sử dụng tại các vị trí khác nhau mà người ta có thể lựa chọn loại bề mặt inox tùy theo ý mình.

Bếp công nghiệp Đại Tin Tưởng chuyên sản xuất các thiết bị bếp với inox nhập khẩu chất lượng cao. Các vết gấp bằng máy chấn thủy lực. Các vết hàn bằng khí argon chống oxi hóa sẽ đem lại cho Quý khách hàng những sản phẩm chất lượng, bền, đẹp, cao cấp và sang trọng.

Tags : phan biet cac loai inox, phân biệt các loại inox
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Giỏ hàng( Sản phẩm)

0888 775 788